Nghiên cứu xác định khả năng gắn kết phosphat của sevelamer hydroclorid trong viên nén bằng phương pháp quang phổ UV-Vis

  • Phan Lê Hiền
  • Hà Minh Hiển

Tóm tắt

Sevelamer là một amin béo được polymer hóa với các liên kết chéo, tên khoa học là poly (allylamine-co-N,N'-diallyl-1,3-diamino-2-hydroxypropane). Cấu trúc hóa học của sevelamer  hydroclorid trình bày trong hình 1. Các amin được proton hóa của sevelamer có khả năng gắn kết với phosphat bởi liên kết ion và liên kết hydro trong đường tiêu hóa. Sevelamer  hydroclorid là dược chất của biệt dược viên nén RenvelaÒ, chỉ định để làm giảm thiểu lượng phosphat trong máu ở  những bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối với đặc tính an toàn cải thiện do không làm gia tăng đồng thời sự hấp thu calci hay nhôm không mong ở những bệnh nhân này. Sevelamer hydroclorid không tan trong nước nên khó định lượng trực tiếp và qua tham khảo các dược điển: Mỹ, Anh, Việt Nam, Nhật Bản, Quốc tế, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc cũng chưa thấy có chuyên luận và phương pháp thử cho dược chất và thành phẩm chứa sevelamer hydroclorid. Vì vậy, chỉ tiêu định lượng được thực hiện gián tiếp bằng cách đánh giá khả năng gắn kết phosphat in vitro để đo lường hiệu lực của thuốc. Một số kỹ thuật phân tích như sắc ký ion điện di mao quản đã được áp dụng để xác định khả năng gắn kết phosphat của dược chất và thành phẩm chứa sevelamer hydroclorid. Tuy nhiên, các kỹ thuật này ít phổ biến trong các phòng kiểm nghiệm ở nước ta do trang thiết bị chưa sẵn có và tính hiệu quả so với chi phí đầu tư. Một số nhà sản xuất nước ngoài xây dựng phương pháp phân tích xác định khả năng gắn kết phosphat của sevelamer trong chế phẩm, tuy nhiên có những điểm chưa phù hợp. Bài báo này công bố quy trình xác định khả năng gắn kết phosphat của sevelamer hydroclorid trong viên nén bằng kỹ thuật quang phổ tử ngoại-khả kiến khá phổ biến trong các phòng thử nghiệm, kiểm nghiệm ở Việt Nam.

Mẫu nghiên cứu

Viên nén SEVELAMER-800 do Công ty TNHH GEA-NUS sản xuất.

Thiết bị, thuốc thử và chất chuẩn

Cân phân tích, dụng cụ thủy tinh đã được hiệu chuẩn theo GLP và ISO/IEC 17025: 2017 và các dụng cụ thông thường khác. Máy quang phổ tử ngoại-khả kiến Shimadzu UV 2700. Tủ sấy BinderFD 115.

Chất chuẩn: Kali dihydrophosphat. Hóa chất: Acid sulfuric (TT), natri clorid (TT), amoni molybdat (TT), BES buffer (Sigma Aldrich), acid nitric (TT), bạc nitrat (TT), amonium hydroxid solution 25 % (TT).

Phương pháp nghiên cứu

- Chuẩn bị dung dịch chuẩn và dung dịch thử.

- Thẩm định phương pháp phân tích với các chỉ tiêu: tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ chính xác, độ đúng theo hướng dẫn của ICH.

Kết luận

Kết quả thẩm định cho thấy quy trình phân tích bằng phương pháp quang phổ tử ngoại-khả kiến phép thử khả năng gắn kết phosphat của sevelamer hydroclorid trong viên nén SEVELAMER-800 đạt độ đặc hiệu, độ tuyến tính, độ chính xác, độ thô và có thể dùng cho mục đích phân tích, kiểm nghiệm thường qui.

điểm /   đánh giá
Phát hành ngày
2020-03-05
Chuyên mục
BÀI BÁO