PHÂN TÍCH KẾT CẤU NGỮ NGHĨA CỦA PHƯƠNG VỊ TỪ “NEI” TRONG TIẾNG TRUNG QUỐC

  • Lưu Hớn Vũ
Từ khóa: tiếng Trung Quốc; phương vị từ; 内; kết cấu ngữ nghĩa

Tóm tắt

Phương vị từ “内” là từ xuất hiện ở giai đoạn sơ cấp trong chương trình học tập tiếng Trung Quốc như một ngoại ngữ/ ngôn ngữ thứ hai. Bài viết sử dụng phương pháp định lượng, phân tích kết cấu ngữ nghĩa của phương vị từ “内” trên cơ sở nguồn ngữ liệu có quy mô 460.000 chữ. Kết quả phân tích cho thấy, phương vị từ “内” chủ yếu được dùng để biểu thị ý nghĩa không gian, ít dùng để biểu thị ý nghĩa phi không gian. Trong nghĩa không gian, phương vị từ “内” thường được sử dụng với điểm mốc là thực thể không gian ba chiều, có biên giới, kế đến là điểm mốc thực thể không gian hai chiều, có biên giới, ít sử dụng nhất với điểm mốc là không gian một chiều, như một làn ranh giới. Trong các loại điểm mốc là thực thể không gian ba chiều, có biên giới, thì điểm mốc là nơi chốn có tần suất xuất hiện cao nhất. Trong nghĩa phi không gian, phương vị từ “内” thường được dùng để ẩn dụ thời gian, hơn là ẩn dụ cơ thể người hoặc bộ phận cơ thể người và ẩn dụ lĩnh vực

điểm /   đánh giá
Phát hành ngày
2024-09-30