Đặc điểm hình thái của cá dầy Cyprinus melanes (Mai, 1978) ở Thừa Thiên Huế
Tóm tắt
Tóm tắt: Cá Dầy Cyprinus melanes (Mai, 1978) thuộc họ Cá Chép (Cyprinidae), bộ Cá Chép (Cypriniformes), lớp Cá xương (Osteichthyes), ngành Có dây sống (Chordata). Đây là loài đặc hữu, chỉ phân bố ở vùng nước lợ miền Trung. Cá Dầy C. melanes (Mai, 1978) ở Thừa Thiên Huế có tỉ lệ HL/SL=0,28±0,03; BD/SL=0,42±0,05; CD/SL=0,16±0,05; CL/SL=0,18±0,04; LD/SL=0,23±0,03; LPt/SL=0,20±0,03; LPl/SL=0,20±0,02; LA/SL=0,19±0,01; HW/HL=0,50±0,07; HD/HL=0,68±0,05; OD/HL=0,21±0,03 và MW/HL=0,23±0,05. Số lượng vảy đường bên, số lượng vảy trên đường bên, số lượng vảy dưới đường bên, số lượng vảy giữa đường bên và gốc vậy hậu môn và số lượng vảy quanh cán đuôi, trung bình lần lượt là 32,00; 6,24; 4,60; 4,55 và 15,43. Số lượng gai vây lưng, gai vây bụng, gai vây hậu môn, gai vây ngực và gai vây đuôi lần lượt là IV, 1, III, 1 và 5,67+5,67; số lượng tia vây lưng, tia vây bụng, tia vây hâu môn, tia vây ngực và tia vây đuôi trung bình lần lượt là 18,00; 7,90; 6,05; 14,33 và 9,05+7,95. Chiều dài chuẩn và khối lượng cơ thể của cá Dầy C. melanes (Mai, 1978) ở Thừa Thiên Huế tương quan tuyến tính chặt chẽ với nhau (R2=0,867).