ĐỊNH DANH CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ "TAY", TRONG TIẾNG VIỆT VÀ CÁC TỪ TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG TIẾNG ANH

  • Nguyễn Văn Hải

Tóm tắt

Trong tiếng Việt, tay được hiểu là bộ phận của cơ thể con người, từ vai đến ngón, gồm: cánh tay (từ bả vai đến cổ tay), cẳng tay (từ khuỷu đến cổ tay), bàn tay (phần cuối của tay dùng để sờ mó, cầm nắm, lao động). Từ nghĩa này, nghĩa của tay được phát triển, mở rộng thành từ đa nghĩa. Cùng với tay, tiếng Việt còn có từ Hán Việt thủ, có nghĩa là “tay”, nhưng dùng trong những kết hợp hạn chế và có sắc thái nghĩa hơi khác với “tay” (ví dụ: thủ công, thủ bút, thủ thuật, v.v.).

Trong tiếng Anh, có hai từ: arm hand. Arm là bộ phận cơ thể từ vai trở xuống, bao gồm cả hand. Có thể hiểu arm là tay nói chung gồm upperarm (cánh tay trên), forearm (cánh tay dưới) và hand (bàn tay). Ngoài nghĩa gốc, arm hand còn có các nghĩa phát triển và có khả năng kết hợp với các đơn vị khác với tư cách là yếu tố tạo từ để tạo ra các từ mới.

điểm /   đánh giá
Phát hành ngày
2015-09-23
Chuyên mục
BÀI BÁO